HDSD máy đo độ mịn xi măng DBT-127

Mục lục nội dung

HDSD máy đo độ mịn xi măng DBT-127

HDSD máy đo độ mịn xi măng DBT-127

Model: DBT – 127

Hãng: BLAINE

HDSD máy đo độ mịn xi măng DBT-127 - khangkien.com.vn
HDSD máy đo độ mịn xi măng DBT-127 – khangkien.com.vn

I. Kiểm tra sự rò rỉ:

Dùng nút bần đậy kín áp kế, bơm vào một nhánh của áp kế, sau đó đóng van lại. Nếu có sự sụt áp suất liên tục, chứng tỏ có sự rò rỉ trong hệ thống. Một ít mỡ làm kín được bôi cho vị trí nối dạng côn chuẩn.

II. Sự chuẩn bị mẫu:

–  Cho mẫu tiêu chuẩn (đã được sấy khô ở 110 ± 5 0C và làm nguội ở nhiệt độ phòng). vào trong một bình 100 ml và lắc mạnh khoảng 2 phút để làm xốp xi măng và phá vỡ những cục vón. Cho bình đứng yên (vẫn đậy nắp) hơn 2 phút, sau đó khuấy nhẹ để phân bố mẫu đều. Hạt mịn sẽ đọng trên bề mặt sau quá trình làm mịn.

– Mẫu xi măng trước tiên được sàng qua rây mắt lưới cỡ 0.9. sau đó sấy khô ở 110 ± 5 0C và làm nguội ở nhiệt độ phòng.

– Khối lượng mẫu tiêu chuẩn dùng cho việc hiệu chỉnh sẽ theo yêu cầu. để tạo ra một lớp xi măng có độ xốp 0.500 ± 0.005 và được tính như sau:

W = rV(1 – e)

Với:

W: khối lượng mẫu yêu cầu – g,

r: tỉ trọng mẫu kiểm tra – g/cm3,

V: thể tích lớp xi măng – cm3,

e: độ xốp mong muốn của lớp xi măng.

III. Sự chuẩn bị lớp xi măng HDSD máy đo độ mịn xi măng DBT-127

hdsd thiet bi do do tham khong khi 0936 620 757
HDSD máy đo độ mịn xi măng DBT-127 – 0936 620 757

Đặt đĩa đục lỗ trên gờ trong bộ phận xuyên thấm, đánh dấu mặt dưới. Đặt đĩa giấy lọc trên đĩa đục lỗ và nhấn mép giấy xuống với thanh ép. Lấy 0.001 g của lượng xi măng đã xác định theo. công thức trên và cho nó vào bộ phận xuyên thấm. Gõ nhẹ cạnh của nó để làm phẳng lớp xi măng. sau đó nén xi măng với piston cho đến khi vòng đệm của piston tiếp xúc với mặt trên của bộ phận xuyên thấm. Xoay khoảng 7200 và rút piston ra từ từ. Bộ phận xuyên thấm phải đặt trên đế khi chuẩn bị lớp xi măng.

IV. Thử nghiệm độ thấm:
– Gắn bộ phận xuyên thấm vào ống áp kế, chắc chắn việc kết nối phải kín hơi. chú ý không rung hoặc làm xáo trộn lớp xi măng đã chuẩn bị.

– Trước hết, đóng van và khởi động bơm. Tiếp theo từ từ mở van bơm không khí vào trong một nhánh của áp kế chữ U đến khi mực chất lỏng chạm điểm trên cùng. Sau đó đóng van thật chặt, tắt bơm. Kích hoạt đồng hồ đếm thời gian khi đáy của mặt cong của chất lỏng áp kế chạm điểm thứ hai. (kế điểm trên cùng) và dừng khi đáy của mặt cong chất lỏng chạm điểm thứ ba (kế điểm dưới cùng). Ghi kết quả (khoảng thời gian đo) theo đơn vị giây, ghi nhiệt độ của quá trình thử nghiệm theo đơn vị 0C.

Chú ý:

– Một ít mỡ làm kín phải được bôi cho vị trí nối dạng côn chuẩn. Sau đó nối với ống áp kế và xoay 7200 để chống sự rò rỉ.

– Áp suất âm của bơm có thể được điều chỉnh bằng cách nới lỏng. hay siết chặt các vòng kẹp ống cao su.

V. Tính toán:

– Trường hợp 1:

HDSD máy đo độ mịn xi măng DBT-127 - công thức
HDSD máy đo độ mịn xi măng DBT-127 – công thức

+ Nếu tỉ trọng và độ xốp của lớp xi măng thử nghiệm giống mẫu tiêu chuẩn. và sự sai khác nhiệt độ £ 3 0C, tính bề mặt riêng theo công thức sau:

+ Nếu sự chênh lệch nhiệt độ lớn hơn ± 3 0C, sử dụng công thức sau:

02
HDSD máy đo độ mịn xi măng DBT-127

Với:

S: bề mặt riêng của mẫu thử (cm2/g);

Ss: bề mặt riêng của mẫu chuẩn (cm2/g);

T: khoảng thời gian đo độ sụt của áp kế với mẫu thử (giây);

Ts: khoảng thời gian đo độ sụt của áp kế với mẫu thử (giây);

h: độ nhớt của không khí ở nhiệt độ thử của mẫu thử;

hs: độ nhớt của không khí ở nhiệt độ thử của mẫu chuẩn;

– Trường hợp 2:

+ Nếu độ xốp của lớp mẫu thử khác độ mịn mẫu chuẩn và nhiệt độ chênh lệch £ 3 0C, sử dụng công thức sau:

03

+ Nếu sự chênh lệch nhiệt độ lớn hơn ± 3 0C, sử dụng công thức sau:

04

Với:

e: độ xốp của lớp mẫu thử;

es: độ xốp của lớp mẫu chuẩn;

– Trường hợp 3:

+ Nếu cả tỉ trọng và độ xốp của lớp mẫu thử khác mẫu chuẩn dùng trong việc hiệu chỉnh thiết bị , và nhiệt độ chênh lệch £ 3 0C, sử dụng công thức sau:

HDSD máy đo độ mịn xi măng DBT-127 - công thức
HDSD máy đo độ mịn xi măng DBT-127 – công thức

+ Nếu sự chênh lệch nhiệt độ lớn hơn ± 3 0C, sử dụng công thức sau:

06

Với:

r: tỉ trọng của mẫu thử (g/cm3);

rs: tỉ trọng của mẫu chuẩn (g/cm3);

– Tính giá trị độ mịn trung bình của hai lần thử. với điều kiện là hai lần thử sai số trong khoảng 2%. Nếu không, hủy giá trị và thử nghiệm lại cho đến khi cà hai lần thử nằm trong sai số cho phép. Làm tròn giá trị (cm2/g) đến hàng chục gần nhất.

– Đổi giá trị bề mặt riêng từ đơn vị cm2/g sang đơn vị m2/kg bằng cách nhân với hệ số 0.1.

VI. Bảo dưỡng thiết bi đo Blaine

– Vệ sinh thiết bị thường xuyên. Đặt thiết bị vào trong hộp khi không sử dụng.

– Chất lỏng trong áp kế phải được giữ ở độ cao cho sẵn.

– Khi kết thúc quá trình thử, vệ sinh bộ phận xuyên thấm và đĩa đục lỗ, đặt chúng vào trong hộp phụ kiện.

– Trước khi thử nghiệm, kiểm tra bơm từ. Áp suất âm phải được điều chỉnh. Nếu chất lỏng bị hút vào trong bơm, nó phải được chạy không tải vài lần để xả hết chất lỏng.

Ghi chú: Phần hiệu chỉnh thiết bị và các bảng tra giá trị xin tham khảo tài liệu tiếng Anh.

Quý khách có nhu cầu vui lòng liên hệ Mr Kiên 0936 620 757 –  Kết nối ZALO – VIBER – FACEBOOK với chúng tôi

Đánh giá 5 sao để ủng hộ tác giả nhé

Đăng ký nhận tư vấn miễn phí:

    Mới cập nhật gần đây:

    Không có bình luận.

    Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *